TƯ VẤN HỢP CHUẨN, HỢP QUY

TƯ VẤN HỢP CHUẨN, HỢP QUY

Ngày đăng: 08/01/2025 06:12 PM

    1. Hợp chuẩn, hợp quy là gì?

    Hợp chuẩn là gì?

    Hợp chuẩn là việc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình hoặc hệ thống được đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền ban hành. Tiêu chuẩn này có thể là:

    • Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).
    • Tiêu chuẩn quốc tế (ISO).
    • Tiêu chuẩn ngành.
    • Tính chất: Hợp chuẩn mang tính tự nguyện, không bắt buộc nhưng giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường.

    Hợp quy là gì?

    Hợp quy là việc sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình hoặc hệ thống được đánh giá phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - QCVN).

    • Tính chất: Hợp quy mang tính bắt buộc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục quản lý của nhà nước. Doanh nghiệp phải thực hiện hợp quy để đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về an toàn, sức khỏe, môi trường và quyền lợi người tiêu dùng.

    Sự khác biệt giữa hợp chuẩn và hợp quy

    Tiêu chí

    Hợp chuẩn

    Hợp quy

    Cơ sở pháp lý

    Tiêu chuẩn (TCVN, ISO, ngành)

    Quy chuẩn kỹ thuật (QCVN)

    Tính chất

    Tự nguyện

    Bắt buộc

    Phạm vi áp dụng

    Nâng cao chất lượng sản phẩm

    Đảm bảo an toàn, sức khỏe, môi trường

    Cơ quan quản lý

    Tổ chức chứng nhận độc lập

    Cơ quan nhà nước có thẩm quyền


    2. Các cơ sở pháp lý tại Việt Nam (bao gồm xử phạt)

    Cơ sở pháp lý về hợp chuẩn, hợp quy

    1. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006:
      • Quy định về việc xây dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
      • Điều 9: Quy định sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục bắt buộc phải hợp quy.
    2. Nghị định 132/2008/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 74/2018/NĐ-CP):
      • Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
      • Điều 6: Quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc công bố hợp chuẩn, hợp quy.
    3. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007:
      • Điều 32: Quy định về việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
    4. Nghị định 119/2017/NĐ-CP:
      • Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm.

    Xử phạt vi phạm liên quan đến hợp chuẩn, hợp quy

    Theo Nghị định 119/2017/NĐ-CP, các mức xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:

    1. Không công bố hợp quy:
      • Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng đối với tổ chức, cá nhân không công bố hợp quy đối với sản phẩm thuộc danh mục bắt buộc.
    2. Sử dụng dấu hợp chuẩn, hợp quy sai quy định:
      • Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng.
    3. Lưu thông sản phẩm không hợp quy:
      • Phạt tiền từ 30 - 50 triệu đồng và buộc thu hồi sản phẩm vi phạm.
    4. Không thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm:
      • Phạt tiền từ 10 - 30 triệu đồng.

    3. Các nhóm ngành bắt buộc hợp quy

    Theo quy định của nhà nước, các nhóm ngành sau đây bắt buộc phải thực hiện hợp quy:

    Nhóm 1: Sản phẩm công nghiệp

    • Thiết bị điện, điện tử (QCVN 4:2009/BKHCN).
    • Đồ chơi trẻ em (QCVN 3:2009/BKHCN).
    • Mũ bảo hiểm (QCVN 2:2008/BKHCN).

    Nhóm 2: Sản phẩm xây dựng

    • Xi măng, thép, gạch, kính xây dựng (QCVN 16:2019/BXD).

    Nhóm 3: Sản phẩm nông nghiệp

    • Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật (QCVN 01-189:2019/BNNPTNT).
    • Thức ăn chăn nuôi, thủy sản (QCVN 01-190:2020/BNNPTNT).

    Nhóm 4: Sản phẩm thực phẩm

    • Nước uống đóng chai, thực phẩm chức năng (QCVN 6-1:2010/BYT).
    • Bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (QCVN 12-1:2011/BYT).

    Nhóm 5: Sản phẩm y tế

    • Trang thiết bị y tế, vật tư y tế (QCVN 10:2015/BYT).

    Nhóm 6: Sản phẩm khác

    • Xăng dầu, khí đốt (QCVN 1:2015/BKHCN).
    • Phương tiện giao thông (QCVN 09:2015/BGTVT).

    4. Thủ tục và hồ sơ cần chuẩn bị để hợp chuẩn, hợp quy

    Thủ tục công bố hợp chuẩn

    1. Bước 1: Đánh giá sự phù hợp:
      • Doanh nghiệp tự đánh giá hoặc thuê tổ chức chứng nhận đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn.
    2. Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ công bố hợp chuẩn:
      • Bản công bố hợp chuẩn.
      • Kết quả thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp.
      • Tiêu chuẩn áp dụng (TCVN, ISO, ngành).
    3. Bước 3: Nộp hồ sơ:
      • Nộp tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc tổ chức chứng nhận.

    Thủ tục công bố hợp quy

    1. Bước 1: Đánh giá sự phù hợp:
      • Doanh nghiệp phải thử nghiệm sản phẩm tại phòng thí nghiệm được chỉ định hoặc thuê tổ chức chứng nhận hợp quy.
    2. Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ công bố hợp quy:
      • Bản công bố hợp quy.
      • Kết quả thử nghiệm, đánh giá sự phù hợp.
      • Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng (QCVN).
    3. Bước 3: Nộp hồ sơ:
      • Nộp tại cơ quan quản lý chuyên ngành (Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp...).
    4. Bước 4: Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận:
      • Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận hợp quy.

    Hồ sơ cần chuẩn bị

    • Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy.
    • Kết quả thử nghiệm sản phẩm từ phòng thí nghiệm được công nhận.
    • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
    • Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.
    • Quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng.