GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Ngày đăng: 09/01/2025 12:01 PM

    Luật Bảo vệ môi trường 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) đã thay đổi nhiều quy định liên quan đến việc cấp giấy phép môi trường (GPMT). Đây là một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án có nguy cơ tác động đến môi trường. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết quy trình cấp giấy phép môi trường, các trường hợp đặc biệt đối với doanh nghiệp đã hoạt động trước đây, thủ tục xin cấp giấy phép môi trường mới khi hết thời hạn hoặc có yêu cầu từ cơ quan quản lý, và các chế tài xử phạt nếu không tuân thủ quy định.


    1. Đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường

    Theo Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, các đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường bao gồm:

    1. Nhóm I: Các dự án đầu tư thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao (theo Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP).

    2. Nhóm II: Các dự án đầu tư không thuộc nhóm I nhưng có phát sinh chất thải cần được quản lý theo quy định.

    3. Nhóm III: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày 01/01/2022 nhưng có phát sinh chất thải cần được quản lý.

    Các đối tượng này bao gồm các dự án xây dựng nhà máy, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh khí thải, nước thải, chất thải rắn hoặc các loại chất thải nguy hại.


    2. Cơ sở pháp lý

    Quy trình cấp giấy phép môi trường được quy định tại các văn bản pháp luật sau:

    • Luật Bảo vệ môi trường 2020 (số 72/2020/QH14).

    • Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

    • Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết về đánh giá tác động môi trường và cấp giấy phép môi trường.


    3. Trình tự các bước thực hiện

    Quy trình cấp giấy phép môi trường bao gồm các bước sau:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

    Chủ dự án hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (xem chi tiết tại mục 4).

    Bước 2: Nộp hồ sơ

    Hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, cụ thể:

    • Bộ Tài nguyên và Môi trường: Đối với các dự án thuộc nhóm I hoặc các dự án liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố.

    • Sở Tài nguyên và Môi trường: Đối với các dự án thuộc nhóm II và nhóm III trong phạm vi một tỉnh.

    • Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với các dự án nhỏ lẻ thuộc nhóm III.

    Bước 3: Thẩm định hồ sơ

    • Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

    • Tổ chức hội đồng thẩm định hoặc lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu cần thiết).

    • Thực hiện kiểm tra thực địa (nếu cần).

    Bước 4: Cấp giấy phép môi trường

    Sau khi thẩm định, nếu hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép môi trường. Trường hợp từ chối, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.


    4. Hồ sơ cần có

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:

    1. Đơn đề nghị cấp giấy phép môi trường (theo mẫu tại Phụ lục của Nghị định 08/2022/NĐ-CP).

    2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu có).

    3. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường (đối với cơ sở đang hoạt động).

    4. Tài liệu pháp lý liên quan:

      • Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất.

    5. Bản vẽ, sơ đồ vị trí dự án.

    6. Các tài liệu khác (nếu có yêu cầu cụ thể từ cơ quan tiếp nhận).


    5. Trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động và có các giấy tờ pháp lý trước đây

    5.1. Trường hợp không thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ

    • Doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng các giấy tờ pháp lý hiện có (như báo cáo đánh giá tác động môi trường - ĐTM) cho đến khi hết thời hạn hiệu lực.

    • Khi hết thời hạn hoặc có yêu cầu từ cơ quan quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép môi trường mới.

    5.2. Trường hợp thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ

    • Doanh nghiệp phải thực hiện đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu cần) và nộp hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường theo quy định mới.


    6. Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường mới khi hết thời hạn hoặc có yêu cầu

    6.1. Trình tự thực hiện

    1. Chuẩn bị hồ sơ:

      • Doanh nghiệp cần rà soát lại các giấy tờ pháp lý hiện có và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định (xem mục 4).

      • Nếu có thay đổi về quy mô, công suất hoặc công nghệ, cần bổ sung báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các tài liệu liên quan.

    2. Nộp hồ sơ:

      • Hồ sơ được nộp tại cơ quan có thẩm quyền (Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, hoặc UBND cấp huyện tùy theo quy mô dự án).

    3. Thẩm định và kiểm tra thực địa:

      • Cơ quan tiếp nhận sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các cơ quan liên quan và kiểm tra thực địa (nếu cần).

    4. Cấp giấy phép môi trường mới:

      • Sau khi thẩm định, nếu hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép môi trường mới.

    6.2. Hồ sơ cần có

    Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường mới bao gồm:

    • Đơn đề nghị cấp giấy phép môi trường mới.

    • Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

    • Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ.

    • Các tài liệu pháp lý liên quan (giấy phép cũ, quyết định phê duyệt ĐTM cũ, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, v.v.).

    • Bản vẽ, sơ đồ vị trí dự án.

    • Các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận.

    6.3. Thời hạn xử lý

    • Bộ Tài nguyên và Môi trường: Tối đa 45 ngày làm việc.

    • Sở Tài nguyên và Môi trường: Tối đa 30 ngày làm việc.

    • UBND cấp huyện: Tối đa 20 ngày làm việc.


    7. Chế tài xử phạt khi không tuân thủ quy định

    Theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP, các chế tài xử phạt bao gồm:

    1. Không có giấy phép môi trường khi hoạt động:

      • Phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng tùy thuộc vào quy mô và mức độ vi phạm.

      • Đình chỉ hoạt động từ 3 đến 12 tháng để khắc phục vi phạm.

    2. Không thực hiện đúng nội dung trong giấy phép môi trường:

      • Phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 500 triệu đồng.

      • Yêu cầu khắc phục hậu quả, thực hiện đúng nội dung giấy phép.

    3. Không nộp hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường đúng thời hạn:

      • Phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 200 triệu đồng.

      • Yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ trong thời hạn quy định.

    4. Xả thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường:

      • Phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 1 tỷ đồng tùy theo mức độ vượt quy chuẩn.

      • Buộc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và khắc phục hậu quả.


    8. Kết luận

    Việc cấp giấy phép môi trường mới khi hết thời hạn hoặc có yêu cầu từ cơ quan quản lý là bắt buộc đối với các doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần chủ động rà soát, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và thực hiện đúng quy trình để tránh các rủi ro pháp lý. Việc không tuân thủ quy định có thể dẫn đến các chế tài xử phạt nghiêm khắc, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.